du học Nhật Bản ERAI

Du học học bổng Báo ASAHI. Miễn phí toàn bộ học phí và nhà ở. Việc làm ổn định thu nhập từ 23 triệu đồng mỗi tháng.

NHỮNG QUÁN NGỮ THÚ VỊ VỀ MẮT

1. 目(め)を丸(まる)くする Tròn mắt (chỉ sự ngạc nhiên)

彼(かれ)は毎朝(まいあさ)ご飯(はん)を5杯(はい)も食(た)べていると言(い)った。それを聞(き)いて、誰(だれ)でも目(め)を丸(まる)くした。

Anh ấy bảo sáng nào cũng ăn hết 5 bát cơm. Mọi người nghe thế tròn hết cả mắt.

. 目(め)が飛(と)び出(で)る Ngạc nhiên trố cả mắt

今年(ことし)は雨(あめ)が少(しょう)なかたので、野菜(やさい)(やさい)の値段(ねだん)(ねだん)は目(め)が飛(と)び出(で)るほど高(たか)くなってる

Năm nay mưa ít nên giá rau đắt đến độ làm mình ngạc nhiên trố cả mắt. (các bạn trẻ hay nói “đắt lòi” thì chính là nó đây!!! (Cai nay hay su dung voi gia ca nhe!)

3.目(め)を疑(うたが)う Ngạc nhiên, không tin vào mắt mình

しばらく会(あ)わないうちに彼女(かのじょ)があまりにもやせてしまったので私(わたし)は自分(じぶん)の目(め)を疑(うたが)った。

Một thời gian không gặp mà cô ấy quá là gầy, tôi không thể tin vào mắt mình nữa

4.目(め)を皿(さら)にする tròn mắt, Mắt tròn mắt dẹt (chỉ sự ngạc nhiên)- chắc hẳn vì cái đĩa nó tròn nên có sự ví von này) – Dùng khi chỉ sự ngạc nhiên, hoặc khi mình đi tìm đồ vật nào đó.

みんな、目(め)を皿(さら)にしてさなぎがチョウ(ちょう)になるところを見(み)ていた

Mọi người tròn mắt chứng kiến lúc con nhộng hóa bướm

5.大目(おおめ)に見(み)る  (Đối xử) Khoan dung, đại lượng

彼(かれ)は何度(なんど)も過(か)ちをおかしたが、部長(ぶちょう) は大目(おおめ)に見(み)て、叱(しか)らなかった。

Bao lần phạm lỗi mà trường phòng vẫn khoan dung không mắng mỏ.

6.長(なが)い目(め)で見(み)る : kiên nhẫn dõi theo(thầm chỉ bảo, che chở cho ai đó), hoặc (không quyết định chuyện gì đó ngay tại thời điểm này, chờ một thời gian nữa để có kết quả tốt hơn)

A(A)さんは失敗(しっぱい)が多(おお)いけど、まだ若(わか)いのだから、長(なが)い目(め)でみてあげよう。

A thất bại nhiều, nhưng nó còn trẻ, cậu hãy kiên nhẫn quan sát chỉ bảo cho nó.

7.目(め)が高(たか)い Tinh tường, sành sỏi

彼女(かのじょ)は目(め)が高(たか)いから、そんな安(やす)い物(もの)をあげると、すぐにばれるよ。

Cô ấy sành lắm, tặng cái quà rẻ tiền thế này là cô ấy biết ngay

8.目がない Cự c thích, rất thích nhưng ngoài ra còn 1 nghĩa nữa là không rành (không có khả năng phân biệt giá trị của đồ vật cái gì tốt cái gì xấu), không có con mắt nhìn

父(ちち)が甘(あま)いものに目(め)がないので、いつもおみやげにこのケ(け)ーキ(き)を買(か)う。

Bố tôi mê đồ ngọt lắm, thành thử lúc nào tôi cũng mua lọai bánh này làm quà.

こんなにせものを高(たか)い値段(ねだん)で買(か)うなんて、目(め)がないね。

Đồ nhái mà mua với cái giá đắt thế này, quả là không rành rồi.

9.目(め)が回(まわ)る bận tối mắt, hoa mắt chóng mặt

10.目(め)に余(あま)る Không thể chịu được, không chấp nhận được (Không thể đứng yên mà nhìn)

A(A)さんの態度(たいど)は目(め)に余(あま)るから、注意(ちゅうい)したほうがいい。

Thái độ thằng cha đó mình không thể chấp nhận được (không thể đứng yên mà nhìn được), mình nên nhắc nhở nó thì hơn.

11.目(め)に浮(う)かぶ (Như) hiện ra trước mắt, tưởng tượng ra

Mọi người nhớ rằng cô nhấn mạnh vào chứ NHƯ, bởi chỉ dùng khi hình bóng, hình ảnh của ai đó hoặc sự vật nào đó mình nhớ đến hoặc tưởng tượng ra, chứ thực ra không có ở đó vào thời điểm này.

弟(おとうと)の弱(よわ)い姿(すがた)は目(め)に浮(う)かんでいる。

Bóng dáng ốm yếu của thẳng em như hiện ra trước mắt tôi.

12.目(め)に入(はい)る Đập vào mắt, lọt vào mắt

外(そと)の明(あ)かりが目(め)に入(はい)って眠(みん)(ねむ)られない。

Ánh sáng bên ngoài chói vào mắt không ngủ được

13.目(め)に見(み)える Thấy rõ, rõ rệt

失敗(しっぱい)は目(め)に見(み)える

Thất bại thấy rõ rồi

14.目(め)に入(い)れても痛(いた)くない Ngắm mãi không biết chán (thường chỉ sự diễn đạt con cháu nhà mình hay tụi trẻ con dễ thương)

まごは目(め)に入(い)れても痛(いた)くないほどかわいい。

15.目(め)の色(いろ)を変(か)える Chỉ ánh mắt thay đổi, có thể dịch là sáng mắt lên (nếu chỉ sự sung sướng, vui mừng), hoặc tối sầm mắt xuống (nếu chỉ sự giận dữ)

チョウ(ちょう)の好(す)きな彼女(かのじょ)はめずらしいチョウ(ちょう)をみつけると、目(め)の色(いろ)を変(か)えて追(お)いかけていく。

Người thích bướm như con bé mà tìm thấy loại bướm nào hiếm là mắt sáng lên đuổi theo ngay.

16.(に)目(め)を掛(か)ける Ưu ái, thiên vị, quan tâm đặc biệt

社長(しゃちょう)に目(め)を掛(か)ける

Được giám đốc quan tâm đặc biệt

17.目(め)を配(くば)る Chú ý, để mắt, để ý xung quanh

保育園(ほいくえん)の先生(せんせい)は、子供(こども)たちがけがをしないように目(め)を配(くば)っていなければならない

Giáo viên mẫu giáo luôn phải để mắt , tránh bọn trẻ có thể bị thương.

18.目(め)を三角(さんかく)にする Nhìn trừng trừng, trừng mắt (khi cáu)

母(はは)は目(め)を三角(さんかく)にして叱(しか)る

Mẹ tôi trừng mắt quát tháo

19.目(め)を通(とお)す Xem lướt, nhìn lướt

この資料(しりょう)は目(め)を通(とお)しておいてください

Hãy xem lướt tập tài liệu này trước đi

20.目(め)を盗(ぬす)む Lén lút (làm gì để không ai thấy)

母(はは)の目(め)を盗(ぬす)んで、遊(あそ)びに出(で)た。

Trốn mẹ, lén lút đi chơi

先生(せんせい)の目(め)を盗(ぬす)んで、たばこを吸(す)った。

trốn thầy cô, lén hút thuốc trộm….

21.目を引く Bắt mắt

この建物は高くて、真っ赤なので、とても目に引く

Tòa nhà này cao, lại còn đỏ chói, bắt mắt quá

22.目(め)を細(ほそ)くする Tít mắt, cười tít mắt

老人(ろうじん)は孫(そん)を遊(あそ)んでいる姿(すがた)を、目(め)を細(ほそ)くして見(み)ていた

Cụ già nhìn bóng dáng đứa cháu chơi đùa, cười tít cả mắt.